Skip to content

Xuất huyết tử cung bất thường ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản

Xuất huyết tử cung bất thường (Abnormal uterine bleeding - AUB) hay gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.

Theo FIGO 2018 chia làm 2 hệ thống:

  • Hệ thống 1: Theo định nghĩa xuất huyết tử cung bất thường.
  • Hệ thống 2: Theo nguyên nhân gây xuất huyết (PALM - COEIN)

AUB mạn tính: chảy máu trong lòng tử cung trong 6 tháng gần nhất với sự bất thường về số lượng, thời gian ra máu, tần suất và mất tính chu kỳ.

AUB cấp tính: chảy máu ở phụ nữ trong tuổi sinh sản, không có thai, mức độ nặng, cần can thiệp nhanh để hạn chế lượng máu mất.

Đặc điểmBình thườngBất thường
Tần suất≥24 và ≤28 ngàyVô kinh
Chảy máu không thường xuyên (>38 ngày)
Chảy máu thường xuyên (<24 ngày)
Thời gian≤8 ngàyKéo dài >8 ngày
Sự đều đặn (sự thay đổi về độ dài giữa 2 chu kỳ)Đều (18-25 tuổi và 42-45 tuổi: ≤9 ngày; 26-41 tuổi;≤ 7 ngày)Không đều (sự thay đổi ≥ 8-10 ngày)
Thể tích máu (theo đánh giá của người bệnh)5-80mlÍt <5mL
Nhiều >80mL
Xuất huyết giữa chu kỳKhông cóChảy máu bất thường giữa 2 chu kỳ (đầu, giữa, cuối)

Theo nguyên nhân (PALM - COEIN)

Section titled Theo nguyên nhân (PALM - COEIN)

Nguyên nhân về cấu trúc

Section titled Nguyên nhân về cấu trúc

Polyps (AUB-P).

Adenomyosis (AUB-A) - Bệnh lý lạc tuyến trong cơ tử cung.

Leiomyomas (AUB-L) - U xơ tử cung.

Malignancy & Hyperplasia (AUB-M) - Bệnh lý ác tính và tăng sinh nội mạc tử cung.

Phân loại u xơ tử cung theo FIGO 2011 Phân loại u xơ tử cung theo FIGO 2011

Vị trí u xơĐặc điểm
Dưới niêm mạc0 - dưới niêm mạc có cuống
1 <50% trong cơ
2 - ≤ 50% trong cơ
3 - 100% trong cơ
Vị trí khác4 - trong cơ
5 - dưới thanh mạc ≤ 50% trong cơ
6 - dưới thanh mạc <50%
7 - dưới thanh mạc có cuống
8 - cổ tử cung, dây chằng rộng
H-hybrid2-5 - <50% dưới thanh mạc và <50% dưới niêm mạc

Nguyên nhân không thuộc cấu trúc

Section titled Nguyên nhân không thuộc cấu trúc

Coagulopathy (AUB-C) - Bệnh lý về đông máu.

Ovulatory dysfuntion (AUB-O) - Rối loạn chức năng phóng noãn.

Endometrial disorders (AUB-E) - Rối loạn chức năng cầm máu nội mạc tử cung.

Iatrogenic (AUB-I) - Do thuốc.

Not otherwise classfied - Chưa phân loại.

Hỏi bệnh và khám giúp định hướng cơ bản nguyên nhân và chỉ định xét nghiệm.

Cận lâm sàng:

  • beta-hCG để loại trừ có thai.
  • Tổng phân tích tế bào máu.
  • Nội tiết: tùy theo dấu hiệu và thăm khám gồm chức năng tuyến giáp (FT3, FT4, TSH), prolactin, testosterone, FSH hay LH, estrogen.
  • Đông máu khuyến cáo cho các trường hợp AUB nặng tuổi dậy thì, bản thân và gia đình có tiền sử bất thường.
  • Tầm soát ung thư cổ tử cung.
  • Sinh thiết nội mạc tử cung.
  • Xét nghiệm hình ảnh: Siêu âm đầu dò bụng - âm đạo, siêu âm bơm nước buồng tử cung, MRI,…
  • Nội soi buồng chẩn đoán.

Sơ đồ tiếp cận AUB mạn tính

  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA 2022 - Bệnh viện Từ Dũ.

made with ❤️ by MedPocket