Skip to content

Áp xe vú

Áp xe vú là tình trạng tụ mủ khu trú ở mô vú. Trong giai đoạn tiết sữa tỷ lệ viêm vú chiếm 1-10%. Áp xe vú chiếm 3-11% viêm vú và 0.1-0.3% phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.

Phân loại - Nguyên nhân - Yếu tố nguy cơ

Section titled Phân loại - Nguyên nhân - Yếu tố nguy cơ

Nguyên phát:

  • Áp xe vú trong giai đoạn tiết sữa.
  • Áp xe vú ngoài giai đoạn tiết sữa.

Thứ phát:

Nhiễm trùng vùng da dưới vú sau viêm tuyến bã, xạ trị.

Giai đoạn tiết sữa do Staphylococcus aureus (93%).

Ngoài giai đoạn tiết sữa: Staphylococcus aureus (40%), Staphylococcus coagulase (40%),…

Viêm vú hậu sản điều trị không hiệu quả.

Nguyên nhân gây tắc tia sữa.

Tình trạng suy giảm miễn dịch.

Toàn thân:

  • Sốt.
  • Dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Hạch nách cùng bên.

Tại chỗ:

  • Khối u vú có thể sưng nóng đỏ, dấu phập phễu, chọc ra mủ hoặc có thể chảy mủ qua núm vú.
  • Nổi tĩnh mạch dưới da.

Tổng phân tích tế bào máu.

CRP.

Siêu âm vú.

Cấy mủ.

Cương tức tuyến vú.

Tắc ống dẫn sữa.

Galactocele (bọc sữa).

Ung thư vú giai đoạn viêm cấp (bằng FNA hoặc sinh thiết tất cả các trường hợp áp xe vú ngoài thời kỳ hậu sản để loại trừ ung thư).

Chườm lạnh.

Tiếp tục nuôi con bằng sữa mẹ hay vắt sữa (cắt sữa trong trường hợp không nuôi con bằng sữa mẹ hay nhiễm trùng nặng, áp xe tái phát nhiều lần).

Kháng sinh - chống viêm - giảm đau/

Nguyên tắc dùng kháng sinh:

  • Điều trị ngay khi có chẩn đoán xác định.
  • Chỉnh theo kháng sinh đồ.
  • Điều trị kháng sinh trước và duy trì 10-14 ngày sau dẫn lưu ổ mủ.

Nhiễm trùng nhẹ

  • Dicloxacillin hoặc Cloxacillin 500mg 1 viên x 4 lần/ngày, uống trong 10-14 ngày
  • Không đáp ứng trong 24-48h chuyển sang Cephalexin 500mg 1 viên x 4 lần/ngày, uống trong 10-14 ngày
    Hoặc Cefadroxyl 500mg 2 viên x 2 lần/ngày, uống 10-14 ngày
    Hoặc Amoxicillin-clavulanate 625mg 1 viên x 3 lần/ngày, uống 10-14 ngày.
  • Nếu nghi ngờ vi khuẩn kị khí (áp xe dưới quầng vú) phối hợp thêm Clindamycin 300mg 1 viên x 4 lần/ngày, uống 10-14 ngày.
    Hoặc Metronidazole 250mg 2 viên x 2 lần/ngày, uống 10-14 ngày.
  • Nếu nghi ngờ tụ cầu kháng Methicillin (MRSA): Trimethoprim/Sulfamethoxazole 160 mg/800 mg 1 viên x 2 lần/ngày, uống 10-14 ngày.
    Hoặc Clindamycin 300mg 1 viên x 4 lần/ngày, uống 10-14 ngày.

Nhiễm trùng nặng:

  • Vancomycin (15 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ).
  • Có thể phối hợp Cephalosporin thế hệ 3 hoặc beta-lactam/chất ức chế beta-lactamase).

Đường kính ổ áp xe < 3 cm chọc hút bằng kim 18-19G + Bơm rửa bằng NaCl 0.9% dưới hướng dẫn của siêu âm. Chọc hút tối đa 3 lần. Nếu không đáp ứng rạch dẫn lưu.

Đường kính ổ áp xe từ 3-5 cm chọc hút + dẫn lưu bằng catheter dưới hướng dẫn của siêu âm.

Đường kính > 5 cm rạch dẫn lưu.

Chăm sóc vết thương hằng ngày bằng bơm rửa ổ áp xe, dẫn lưu bằng penrose hoặc mèche.

Nặn hút sữa, nuôi con bằng sữa mẹ.

Theo dõi 3 tháng.

  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SẢN PHỤ KHOA 2022 - Bệnh viện Từ Dũ.

made with ❤️ by MedPocket